Quả bơ
Tốt cho hệ tim mạch, cà rốt {chống|chống lại} nhiễm trùng, trứng có nhiều {công dụng|tác dụng} cho toàn bộ {cơ thể|thân thể}, theo Brightside.
Bánh mì
Bánh mì nguyên cám chứa rất nhiều vitamin B6 và B9, {giúp|khiến|làm cho} tăng cường hệ thần kinh, giữ trạng thái cảm xúc cân bằng và tăng cường hệ miễn dịch. Nó cũng có nhiều khoáng chất vi lượng, bao gồm magiê duy trì {hay|luôn|năng|thường|thường xuyên} lượng, protein tốt cho cơ bắp và xương, carbohydrate {giúp|khiến|làm cho} não tập trung.
Quả việt quất
Có nhiều loại vitamin {bổ dưỡng|bồi bổ|bồi dưỡng|tẩm bổ}, rất tốt cho da và ngăn ngừa suy {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} thị lực. {có điều kiện|có khả năng|có thể} ăn chúng với sữa chua {hoặc|nhưng} salad.
Quả bơ
Quả bơ rất tốt cho hệ tim mạch, {điều hòa|ổn định} huyết áp và {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} nguy cơ {bị|mắc} bệnh tim. Ẳn bơ cùng bánh mì, salad, sinh tố... tốt cho sức khỏe.
Cà rốt
Ẳn một củ cà rốt {hàng ngày|mỗi ngày} được ví như có {bác sĩ|bác sỹ} {giúp|khiến|làm cho} bạn {chống|chống lại} {các|những} nguy cơ bệnh tật. Cá rốt có {công dụng|tác dụng} tăng cường hệ miễn dịch. Vitamin A trong cà rốt {giúp|khiến|làm cho} cải thiện khả {hay|luôn|năng|thường|thường xuyên} {chống|chống lại} nhiễm trùng.
Chuối
Là một trong {các|một số|một vài|những} thực phẩm lành mạnh. Không loại thức ăn nào {có điều kiện|có khả năng|có thể} kiểm soát lượng đường trong máu tốt hơn chuối. {Bên cạnh đó|ngoài ra|tuy nhiên}, chuối cũng chứa pentin, một chất {giúp|khiến|làm cho} thải độc rất tốt cho {cơ thể|thân thể}. Đặc biệt, ăn chuối {đem lại|đem tới|mang lại} cảm giác no và làm {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} sự thèm ăn, dành cho {các|một số|một vài|những} người muốn {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} cân.
{các|những} loại hạt
Có lượng chất xơ cao, {giúp|khiến|làm cho} làn da {hay|luôn|năng|thường|thường xuyên} sáng mịn. {Bên cạnh đó|ngoài ra|tuy nhiên}, ăn quá nhiều hạt sẽ {giúp|khiến|làm cho} bạn {bị|mắc} tăng cân, do đó nên ăn chừng mực. Một lượng nhỏ {hàng ngày|mỗi ngày} giống như món ăn vặt tốt cho {cơ thể|thân thể} hơn.
Ớt chuông
{có điều kiện|có khả năng|có thể} {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} lượng cholesterol và {chống|chống lại} viêm {cơ thể|thân thể}. Nó giàu vitamin A, C và E, giữ cho mái tóc và làn da trẻ trung hơn.
Đậu (Đỗ ván)
Tốt cho {các|một số|một vài|những} người {bị|mắc} {Bệnh tiểu đường|Đái tháo đường|Người mắc bệnh tiểu đường|tiểu đường}. Kể cả khi bạn không có vấn đề với lượng đường trong máu thì đậu vẫn {giúp|khiến|làm cho} quá trình thay thế {các|những} tế bào cũ bằng {các|những} tế bào mới.
Nếu bạn không thích ăn thịt, gia cầm {hoặc|nhưng} cá, thì nên ăn đậu để {bổ sung|thêm vào} protein {cần thiết|cấp thiết} cho {cơ thể|thân thể}.
Rau xanh
Chứa nhiều sắt, đóng vai trò {quan trọng|quan yếu} trong việc sản sinh tế bào máu đỏ và {cần thiết|cấp thiết} với quá trình trao đổi chất. {Bên cạnh đó|ngoài ra|tuy nhiên}, chúng cũng tốt cho tim mạch và hầu hết {các|những} {bộ phận|cơ quan} {#|khác|khác nhau} của {cơ thể|thân thể}.
Quả sung
Chứa fructose, glucose, cellulose, pectin, axit hữu cơ, vitamin A, C, B1, B12... cải thiện hệ tiêu hóa, {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} nguy cơ loãng xương.
Trứng gà
Chứa 12 loại vitamin cơ bản: A, D, E, H, K, nhóm B (B1, B2, B3, B4, B9) và {các|một số|một vài|những} loại {#|khác|khác nhau}. Lòng đỏ trứng có nhiều vitamin D như dầu cá. Trứng gà cũng giàu axit amin, rất tốt cho {cơ thể|thân thể}. Bạn có nhiều cách để chế biến trứng như rán, ốp lết, luộc...
Tốt cho hệ tim mạch, cà rốt {chống|chống lại} nhiễm trùng, trứng có nhiều {công dụng|tác dụng} cho toàn bộ {cơ thể|thân thể}, theo Brightside.
Bánh mì
Bánh mì nguyên cám chứa rất nhiều vitamin B6 và B9, {giúp|khiến|làm cho} tăng cường hệ thần kinh, giữ trạng thái cảm xúc cân bằng và tăng cường hệ miễn dịch. Nó cũng có nhiều khoáng chất vi lượng, bao gồm magiê duy trì {hay|luôn|năng|thường|thường xuyên} lượng, protein tốt cho cơ bắp và xương, carbohydrate {giúp|khiến|làm cho} não tập trung.
Quả việt quất
Có nhiều loại vitamin {bổ dưỡng|bồi bổ|bồi dưỡng|tẩm bổ}, rất tốt cho da và ngăn ngừa suy {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} thị lực. {có điều kiện|có khả năng|có thể} ăn chúng với sữa chua {hoặc|nhưng} salad.
Quả bơ
Quả bơ rất tốt cho hệ tim mạch, {điều hòa|ổn định} huyết áp và {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} nguy cơ {bị|mắc} bệnh tim. Ẳn bơ cùng bánh mì, salad, sinh tố... tốt cho sức khỏe.

Cà rốt
Ẳn một củ cà rốt {hàng ngày|mỗi ngày} được ví như có {bác sĩ|bác sỹ} {giúp|khiến|làm cho} bạn {chống|chống lại} {các|những} nguy cơ bệnh tật. Cá rốt có {công dụng|tác dụng} tăng cường hệ miễn dịch. Vitamin A trong cà rốt {giúp|khiến|làm cho} cải thiện khả {hay|luôn|năng|thường|thường xuyên} {chống|chống lại} nhiễm trùng.
Chuối
Là một trong {các|một số|một vài|những} thực phẩm lành mạnh. Không loại thức ăn nào {có điều kiện|có khả năng|có thể} kiểm soát lượng đường trong máu tốt hơn chuối. {Bên cạnh đó|ngoài ra|tuy nhiên}, chuối cũng chứa pentin, một chất {giúp|khiến|làm cho} thải độc rất tốt cho {cơ thể|thân thể}. Đặc biệt, ăn chuối {đem lại|đem tới|mang lại} cảm giác no và làm {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} sự thèm ăn, dành cho {các|một số|một vài|những} người muốn {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} cân.
{các|những} loại hạt
Có lượng chất xơ cao, {giúp|khiến|làm cho} làn da {hay|luôn|năng|thường|thường xuyên} sáng mịn. {Bên cạnh đó|ngoài ra|tuy nhiên}, ăn quá nhiều hạt sẽ {giúp|khiến|làm cho} bạn {bị|mắc} tăng cân, do đó nên ăn chừng mực. Một lượng nhỏ {hàng ngày|mỗi ngày} giống như món ăn vặt tốt cho {cơ thể|thân thể} hơn.
Ớt chuông
{có điều kiện|có khả năng|có thể} {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} lượng cholesterol và {chống|chống lại} viêm {cơ thể|thân thể}. Nó giàu vitamin A, C và E, giữ cho mái tóc và làn da trẻ trung hơn.
Đậu (Đỗ ván)
Tốt cho {các|một số|một vài|những} người {bị|mắc} {Bệnh tiểu đường|Đái tháo đường|Người mắc bệnh tiểu đường|tiểu đường}. Kể cả khi bạn không có vấn đề với lượng đường trong máu thì đậu vẫn {giúp|khiến|làm cho} quá trình thay thế {các|những} tế bào cũ bằng {các|những} tế bào mới.
Nếu bạn không thích ăn thịt, gia cầm {hoặc|nhưng} cá, thì nên ăn đậu để {bổ sung|thêm vào} protein {cần thiết|cấp thiết} cho {cơ thể|thân thể}.
Rau xanh
Chứa nhiều sắt, đóng vai trò {quan trọng|quan yếu} trong việc sản sinh tế bào máu đỏ và {cần thiết|cấp thiết} với quá trình trao đổi chất. {Bên cạnh đó|ngoài ra|tuy nhiên}, chúng cũng tốt cho tim mạch và hầu hết {các|những} {bộ phận|cơ quan} {#|khác|khác nhau} của {cơ thể|thân thể}.
Quả sung
Chứa fructose, glucose, cellulose, pectin, axit hữu cơ, vitamin A, C, B1, B12... cải thiện hệ tiêu hóa, {giảm|giảm bớt|giảm đi|giảm thiểu} nguy cơ loãng xương.
Trứng gà
Chứa 12 loại vitamin cơ bản: A, D, E, H, K, nhóm B (B1, B2, B3, B4, B9) và {các|một số|một vài|những} loại {#|khác|khác nhau}. Lòng đỏ trứng có nhiều vitamin D như dầu cá. Trứng gà cũng giàu axit amin, rất tốt cho {cơ thể|thân thể}. Bạn có nhiều cách để chế biến trứng như rán, ốp lết, luộc...